1. Nguồn gốc

HYT 108 là giống lúa lai hệ 2 dòng do Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển lúa lai, Viện Cây lương thực và Cây thực thẩm lai tạo. Giống lúa đã được công nhận chính thức theo quyết định số 70/QĐ-VLL-TT ngày 28 tháng 02 năm 2013.
Giống được Công ty Cổ Phần Nông Nghiệp Và Thương Mại Quốc Tế hợp tác sản xuất, phát triển và phân phối độc quyền tại Việt Nam.

2. Đặc điểm chính của giống HYT108

- HYT108 là giống cảm ôn, gieo cấy được 2 vụ trong năm.
- Thời gian sinh trưởng:
+ KV Phía Bắc: Vụ Xuân: 120-130 ngày
Vụ Mùa: 100-105 ngày.
+ KV Nam Trung bộ và Tây Nguyên:
Vụ Đông Xuân: 110 – 115 ngày
Vụ Hè Thu: 90 – 95 ngày
- Chiều cao cây 100-105 cm, cứng cây, đẻ nhánh khỏe, dạng hình gọn, lá đòng đứng, nhỏ và cứng.
- Khả năng chống đổ ngã cao, thích hợp trong việc cơ giới hóa như sử dụng máy cấy, máy gặt…
- Chống chịu khá với các loại sâu bệnh chính (đạo ôn, bạc lá vụ mùa, khô vằn…), phạm vi thích ứng rộng.
- Thích hợp với chân đất cao, vàn, vàn thấp, chịu chua phèn khá.
- Bông dài từ 25-30 cm, nhiều hạt, hạt xếp gối, bình quân 200-250 hạt chắc/ bông. Khối lượng 1000 hạt: 24-25 gam.
- Hạt gạo nhỏ, dài và trong, ít bạc bụng, tỷ lệ gạo nguyên/gạo xát cao, cơm dẻo, trắng, thơm, mềm và ngon, vị đậm.
- Năng suất TB vụ Xuân đạt 75-80 tạ/ ha, vụ Mùa 65-75 tạ/ha. Có thể đạt 80 - 85 tạ/ha trong điều kiện thâm canh.

3. Thời vụ gieo cấy

Theo hướng dẫn tại mỗi địa phương, có thể tham khảo lịch thời vụ sau:
- Các tỉnh phía Bắc:
Vụ Xuân muộn: gieo từ 30/01 – 15/2 cấy khi mạ đạt 3 – 3,5 lá (mạ nền), 4 – 4,5 lá (mạ dược).
Vụ Mùa: gieo từ 01 – 20/06, cấy khi mạ đạt 10 – 12 ngày (mạ nền), 15 – 18 ngày (mạ dược).
- Các tỉnh Bắc Trung Bộ:
Đông Xuân gieo từ 25/1 – 10/02.
Vụ Hè thu gieo từ 20/05 – 10/6.
- Các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên:
Vụ Đông Xuân gieo sạ từ 10 – 20/1
Hè Thu gieo sạ từ 20/5 – 5/06

4. Khối lượng giống cần dùng: 30-35 kg/ha.

5. Hướng dẫn ngâm ủ

Hạt giống chuyển vụ (giống mới thu hoạch) : Thời gian ngâm nước 24-30giờ.
- Hạt giống qua vụ, trong đó :
Vụ mùa: Thời gian ngâm nước 14-16 giờ.
Vụ xuân: Thời gian ngâm nước 18-22giờ.
- Thay nước rửa chua : Cứ 5-6 giờ thay nước, rửa chua hạt giống một lần.
- Sau khi ngâm đủ nước, đãi sạch, để ráo nước và đem ủ. Vụ Xuân ủ ấm ngay từ ban đầu ở nhiệt độ 35 - 370C để giống nảy mầm nhanh và đều, vụ mùa để nơi thoáng mát, không đọng nước. Trong quá trình ủ, phải kiểm tra, nếu hạt thóc khô phải vẩy thêm nước, khi hạt thóc đã nứt nanh phải nhanh chóng đảo nhẹ, rải mỏng, hạ nhiệt độ, tránh để quá nóng gây thối mầm.

6. Mật độ cấy: 35-40 khóm/m2, cấy 1-2 dảnh/ khóm, cấy nông tay.

7. Phân bón

Để đạt năng suất cao cần bón phân cân đối, tập trung và bón sớm. Khuyến cáo nên bón phân tổng hợp NPK bón lót và bón thúc 1. Lượng phân bón tuỳ theo loại đất và loại phân bón sử dụng
- Đối với phân đơn, tùy theo thổ nhưỡng từng địa phương để tham khảo công thức sau:

Phân bón 1 sào BB (360 m2) 1 sào TB (500 m2) 1 sào NB (1.000 m2) 1 ha
Phân chuồng 300 - 400 kg 450 - 600 kg 900 - 1200 kg 8 - 10 tấn
Đạm urê 7 - 8 kg 9 - 10 kg 18 - 20 kg 180 - 200 kg
Supe lân 15 - 20 kg 25 - 30 kg 50 - 60 kg 500 - 600 kg
Kali 7 - 8 kg 10 - 12 kg 20-22 kg 180 - 200 kg
NPK tổng hợp Theo khuyến cáo của nhà sản xuất và bón bổ sung thêm Kali khi đón đòng

Trong trường hợp không có phân chuồng, có thể thay thế bằng một số loại phân bón vi sinh khác
Cách bón: - Bón lót 100% phân chuồng, supe lân và 40% đạm, trước khi bừa cấy.
- Bón thúc lần 1 (Khi lúa bén rễ hồi xanh): Bón 50% đạm + 50% kali, kết hợp làm cỏ, sục bùn.
- Bón thúc lần 2 (khi lúa đứng cái): Bón hết số phân bón còn lại.

8. Chăm sóc

Lưu ý bón thúc sớm và bón đón đòng đúng thời điểm để lúa đẻ nhánh sớm, tập trung, tăng số bông hữu hiệu. Giữ đủ nước giai đoạn kết thúc làm đòng và trỗ.

9. Phòng trừ sâu bệnh

Thường xuyên kiểm tra, phát hiện sớm và phòng trừ kịp thời theo sự hướng dẫn của cơ quan Bảo vệ thực vật địa phương.

* Chú ý bảo quản và sử dụng:
- Bảo quản giống ở nơi khô ráo thoáng mát, không để nơi có nhiệt độ cao hoặc ánh nắng chiếu trực tiếp vào.
- Hạt giống chỉ nên sử dụng một lần, vì nếu sử dụng lại năng suất, chất lượng và khả năng kháng bệnh sẽ giảm xuống.
Hạt giống lai F1 phù hợp QCVN 01-50 : 2011/BNNPTNT

Độ sạch (% khối lượng) Hạt cỏ dại (Số hạt/kg) Hạt khác giống (% số hạt) Tỷ lệ nảy mầm (% số hạt) Độ ẩm (% khối lượng)
≥ 99,0 ≤ 5 ≤ 0,05 ≥ 80 ≤ 13
≥ 99,0 ≤ 10 ≤ 0,3 ≥ 80 ≤ 13

Kính chúc bà con vụ mùa bội thu !

Mọi thông tin chi tiết và tư vấn, chăm sóc khách hàng xin vui lòng liên hệ:
Công ty CP Nông nghiệp & Thương mại Quốc Tế
ĐT: 02253.777166 – 0965.888488
Tư vấn kỹ thuật: 0973.563069