1. Nguồn gốc

N24 là giống lúa thuần có năng suất và chất lượng ổn định do Công ty Cổ phần Nông nghiệp và Thương mại Quốc Tế chuyển giao khoa học từ Viện Cây lương thực & Cây thực phẩm – Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. Giống đã được công nhận lưu hành và đang trong quá trình mở rộng sản xuất.

2. Đặc điểm chính của giống N24

- N24 là giống cảm ôn, gieo cấy được 2 vụ trong năm.
- Thời gian sinh trưởng:
+ KV Phía Bắc: Vụ Xuân: 136 - 146 ngày
Vụ Mùa: 105 - 112 ngày.
- Chiều cao cây 115 - 120 cm, cứng cây, đẻ nhánh khỏe, dạng hình gọn, lá đòng đứng, nhỏ và cứng.
- Chống chịu tốt với một số loại sâu bệnh hại chính như: Kháng cao với Đạo ôn, chịu lạnh giai đoạn mạ khá, chịu thâm canh tốt, chống đổ rất tốt.
- Thích hợp với chân đất cao, vàn cao.
- Dạng hạt trung bình, có 150 – 180 hạt chắc/bông tuỳ theo điều kiện canh tác, tỷ lệ hạt chắc cao, trọng lượng 1000 hạt 20,6-21,4 gam.
- Gạo trắng trong, bóng đẹp, tỷ lệ gạo nguyên sau khi xay xát rất cao, cơm thơm nhẹ, mềm ngon.
- Năng suất trung bình 56,4-65,1 tạ/ha vụ xuân và khoảng 52,0 tạ/ha vụ mùa, thâm canh tốt đạt 85-90 tạ/ha/vụ.

3. Thời vụ gieo cấy

Theo hướng dẫn tại mỗi địa phương, có thể tham khảo lịch thời vụ sau:
Vụ Xuân muộn gieo xung quanh 15/1 – 05/1. Cấy xung quanh lập xuân 5/2, khi mạ 3-4 lá hoặc tuổi mạ 12-15 ngày, chú ý không nên cấy mạ già.
Vụ Mùa sớm: Gieo đầu đến giữa tháng 6, cấy tuổi mạ 12-15 ngày
- Kỹ thuật làm mạ: Gieo thưa 1 kg giống gieo trên 30-40 m2, chăm sóc tốt cho đẻ ngạnh trê, nếu nhiệt độ thấp dưới 150C nên che phủ nilon để chống rét cho mạ.

4. Khối lượng giống cần dùng: 30-35 kg/ha.

5. Hướng dẫn ngâm ủ

Hạt giống chuyển vụ (giống mới thu hoạch): Thời gian ngâm nước 48-50 giờ.
- Hạt giống qua vụ, trong đó :
Vụ mùa: Thời gian ngâm nước 22-28 giờ.
Vụ xuân: Thời gian ngâm nước 26-30giờ.
- Thay nước rửa chua : Cứ 5-6 giờ thay nước, rửa chua hạt giống một lần.
- Sau khi ngâm đủ nước, đãi sạch, để ráo nước và đem ủ. Vụ Xuân ủ ấm ngay từ ban đầu ở nhiệt độ 35 - 370C để giống nảy mầm nhanh và đều, vụ mùa để nơi thoáng mát, không đọng nước. Trong quá trình ủ, phải kiểm tra, nếu hạt thóc khô phải vẩy thêm nước, khi hạt thóc đã nứt nanh phải nhanh chóng đảo nhẹ, rải mỏng, hạ nhiệt độ, tránh để quá nóng gây thối mầm.

6. Mật độ cấy: Vụ Xuân 40- 45 khóm/m2, vụ Mùa 40 khóm/m2, mỗi khóm cấy 2-3 dảnh cơ bản. Cấy hàng rộng 30 cm, hàng hẹp 15 cm, hàng con 13 cm.

7. Phân bón

N24 là giống chịu thâm canh, để đạt năng suất cao cần bón phân cân đối, tập trung và bón sớm. Khuyến cáo nên bón phân tổng hợp NPK bón lót và bón thúc 1, tăng lượng bón phân Kali để tăng năng suất và số lượng hạt chắc. Lượng phân bón tuỳ theo loại đất và loại phân bón sử dụng
- Đối với phân đơn, tùy theo thổ nhưỡng từng địa phương để tham khảo công thức sau:

Phân bón 1 sào BB (360 m2) 1 sào TB (500 m2) 1 sào NB (1.000 m2) 1 ha
Phân chuồng 300 - 400 kg 450 - 600 kg 900 - 1200 kg 8 - 10 tấn
Đạm urê 7 - 8 kg 9 - 10 kg 18 - 20 kg 180 - 200 kg
Supe lân 15 - 20 kg 25 - 30 kg 50 - 60 kg 500 - 600 kg
Kali 7 - 8 kg 10 - 12 kg 20 - 22 kg 180 - 200 kg
NPK tổng hợp Theo khuyến cáo của nhà sản xuất và bón bổ sung thêm Kali khi đón đòng

Trong trường hợp không có phân chuồng, có thể thay thế bằng một số loại phân bón vi sinh khác
Cách bón: - Bón lót 100% phân chuồng, supe lân và 40% đạm, trước khi bừa cấy.
- Bón thúc lần 1 (Khi lúa bén rễ hồi xanh): Bón 50% đạm + 50% kali, kết hợp làm cỏ, sục bùn.
- Bón thúc lần 2 (khi lúa đứng cái): Bón hết số phân bón còn lại.

8. Chăm sóc

Lưu ý bón thúc sớm và bón đón đòng đúng thời điểm để lúa đẻ nhánh sớm, tập trung, tăng số bông hữu hiệu. Giữ đủ nước giai đoạn kết thúc làm đòng và trỗ.

9. Phòng trừ sâu bệnh

Thường xuyên kiểm tra, phát hiện sớm và phòng trừ kịp thời theo sự hướng dẫn của cơ quan Bảo vệ thực vật địa phương.

* Chú ý bảo quản và sử dụng:
- Bảo quản giống ở nơi khô ráo thoáng mát, không để nơi có nhiệt độ cao hoặc ánh nắng chiếu trực tiếp vào.
- Hạt giống chỉ nên sử dụng một lần, vì nếu sử dụng lại năng suất, chất lượng và khả năng kháng bệnh sẽ giảm xuống.
Hạt giống phù hợp QCVN 01-54 : 2011/BNNPTNT

Cấp giống Độ sạch (% khối lượng) Hạt cỏ dại (Số hạt/kg) Hạt khác giống (% số hạt) Tỷ lệ nảy mầm (% số hạt) Độ ẩm (% khối lượng)
Nguyên chủng ≥ 99,0 ≤ 5 ≤ 0,05 ≥ 80 ≤ 13,5
Xác nhận 1 ≥ 99,0 ≤ 10 ≤ 0,3 ≥ 80 ≤ 13,5

Kính chúc bà con vụ mùa bội thu !

Mọi thông tin chi tiết và tư vấn, chăm sóc khách hàng xin vui lòng liên hệ:
Công ty CP Nông nghiệp & Thương mại Quốc Tế
ĐT: 02253.777166 – 0965.888488
Tư vấn kỹ thuật: 0973.563069