TH998 là giống lúa thuần năng suất - chất lượng cao do Công ty Cổ phần Nông nghiệp và Thương mại Quốc Tế hợp tác cùng các nhà khoa học trong nước nhập nội, nghiên cứu, chọn tạo và phát triển.
- TH998 là giống cảm ôn, gieo cấy 2 vụ trong năm.
- Thời gian sinh trưởng:
+ KV Phía Bắc: Vụ Xuân: 125 – 128 ngày
Vụ Mùa: 105 – 108 ngày
+ KV Nam Trung bộ và Tây Nguyên:
Vụ Đông Xuân: 105 – 110 ngày
Vụ Hè Thu: 95 – 100 ngày
- Chiều cao cây 100-105 cm, cứng cây, đẻ nhánh khỏe, dạng hình gọn, lá đòng đứng,
nhỏ và cứng.
- Khả năng chống đổ ngã cao, thích hợp trong việc cơ giới hóa như sử dụng máy cấy,
máy gặt…
- Chống chịu khá với các loại sâu bệnh chính (đạo ôn, bạc lá vụ mùa, khô vằn…), phạm
vi thích ứng rộng.
- Thích hợp với chân đất cao, vàn, vàn thấp, chịu chua phèn khá.
- Bông dài từ 25-28 cm, nhiều hạt, hạt xếp sít, bình quân 240-260 hạt chắc/ bông.
Khối lượng 1000 hạt: 23-24 gam.
- Hạt gạo nhỏ, dài và trong, ít bạc bụng, tỷ lệ gạo nguyên/gạo xát cao, cơm dẻo,
trắng, thơm, mềm và ngon, vị đậm.
- Là giống lúa thuần có năng suất cao, chất lượng cơm gạo ngon và kết hợp được khả
năng chống chịu sâu bệnh tốt nhất hiện nay, rất phù hợp trong điều kiện cơ giới hóa,
thâm canh cao, gieo cấy được cả 2 vụ chính trong năm, đặc biệt là vụ Mùa (Hè
Thu).
- Năng suất TB đạt 70 – 75 tạ/ ha, có thể đạt 100 - 110 tạ/ha trong điều kiện thâm
canh.
Theo hướng dẫn tại mỗi địa phương, có thể tham khảo lịch thời vụ sau:
- Các tỉnh phía Bắc:
Vụ Xuân muộn: gieo từ 30/01 – 15/2 cấy khi
mạ đạt 3 – 3,5 lá (mạ nền), 4 – 4,5 lá (mạ dược).
Vụ Mùa: gieo từ 01 – 20/06, cấy khi mạ đạt
10 – 12 ngày (mạ nền), 15 – 18 ngày (mạ dược).
- Các tỉnh Bắc Trung Bộ:
Đông Xuân gieo từ 25/1 – 10/02.
Vụ Hè thu gieo từ 20/05 – 10/6.
- Các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên:
Vụ Đông Xuân gieo sạ từ 10 – 20/1
Hè Thu gieo sạ từ 20/5 – 5/06
Hạt giống chuyển vụ (giống mới thu hoạch) : Thời gian ngâm nước 48-50 giờ.
- Hạt giống qua vụ, trong đó :
Vụ mùa: Thời gian ngâm nước 24- 30 giờ.
Vụ xuân: Thời gian ngâm nước 36 – 42
giờ.
- Thay nước rửa chua : Cứ 6-8 giờ thay nước, rửa chua hạt giống một lần.
- Sau khi ngâm đủ nước, đãi sạch, để ráo nước và đem ủ. Vụ Xuân ủ ấm ngay từ ban đầu
ở nhiệt độ 35 - 370C để giống nảy mầm nhanh và đều, vụ mùa để nơi thoáng mát, không
đọng nước. Trong quá trình ủ, phải kiểm tra, nếu hạt thóc khô phải vẩy thêm nước,
khi hạt thóc đã nứt nanh phải nhanh chóng đảo nhẹ, rải mỏng, hạ nhiệt độ, tránh để
quá nóng gây thối mầm.
TH998 là giống chịu thâm canh, để đạt năng suất cao cần bón phân cân đối, tập trung
và bón sớm. Khuyến cáo nên bón phân tổng hợp NPK bón lót và bón thúc 1. Lượng phân
bón tuỳ theo loại đất và loại phân bón sử dụng
- Đối với phân đơn, tùy theo thổ nhưỡng từng địa phương để tham khảo công thức
sau:
Phân bón | 1 sào BB (360 m2) | 1 sào TB (500 m2) | 1 sào NB (1.000 m2) | 1 ha |
Phân chuồng | 300 - 400 kg | 450 - 600 kg | 900 - 1200 kg | 8 - 10 tấn |
Đạm urê | 7 - 8 kg | 9 - 10 kg | 18 - 20 kg | 180 - 200 kg |
Supe lân | 15 - 20 kg | 25 - 30 kg | 50 - 60 kg | 500 - 600 kg |
Kali | 7 - 8 kg | 9 - 10 kg | 18-20 kg | 180 - 200 kg |
NPK tổng hợp | Theo khuyến cáo của nhà sản xuất |
Trong trường hợp không có phân chuồng, có thể thay thế bằng một số loại phân bón vi
sinh khác
Cách bón:
- Bón lót 100% phân chuồng, supe lân và 40% đạm, trước khi bừa cấy.
- Bón thúc lần 1 (Khi lúa bén rễ hồi xanh): Bón 50% đạm + 50% kali, kết hợp làm cỏ,
sục bùn.
- Bón thúc lần 2 (khi lúa đứng cái): Bón hết số phân bón còn lại.
Lưu ý bón thúc sớm và bón đón đòng đúng thời điểm để lúa đẻ nhánh sớm, tập trung, tăng số bông hữu hiệu. Giữ đủ nước giai đoạn kết thúc làm đòng và trỗ.
Thường xuyên kiểm tra, phát hiện sớm và phòng trừ kịp thời theo sự hướng dẫn của cơ quan Bảo vệ thực vật địa phương.
* Chú ý bảo quản và sử dụng:
- Bảo quản giống ở nơi khô ráo thoáng mát, không để nơi có nhiệt độ cao hoặc ánh
nắng chiếu trực tiếp vào.
- Hạt giống chỉ nên sử dụng một lần, vì nếu sử dụng lại năng suất, chất lượng và khả
năng kháng bệnh sẽ giảm xuống.
Hạt giống phù hợp QCVN 01-54 : 2011/BNNPTNT
Cấp giống | Độ sạch (% khối lượng) | Hạt cỏ dại (Số hạt/kg) | Hạt khác giống (% số hạt) | Tỷ lệ nảy mầm (% số hạt) | Độ ẩm (% khối lượng) |
Nguyên chủng | ≥ 99,0 | ≤ 5 | ≤ 0,05 | ≥ 80 | ≤ 13,5 |
Xác nhận 1 | ≥ 99,0 | ≤ 10 | ≤ 0,3 | ≥ 80 | ≤ 13,5 |
Mọi thông tin chi tiết và tư vấn, chăm sóc khách hàng xin vui lòng liên hệ:
Công ty CP Nông nghiệp & Thương mại Quốc Tế
ĐT: 02253.777166 – 0965.888488
Tư vấn kỹ thuật: 0973.563069